chugatrongchoai | Date: Chủ Nhật, 2013/07/07, 11:48 AM | Message # 1 |
Tân Binh đạt Huy chương
Nhóm: Sáng lập viên
Bài viết: 220
| Phương pháp CTHH cho ta biết 3 ý: - Nguyên tố tạo nên chất. - Số nguyên tử thuộc mỗi nguyên tố tạo nên chất. - PTK của chất. Ví dụ:
- Tạo nên từ 3 nguyên tố Ba, O, H. - Gồm 1Ba, 2O, 2H. - PTK = 137 + 2 . 16 + 2 . 1 = 171. Ý nghĩa CTHH của Nhôm sunfat Al2(SO4)3 - Tạo nên từ 3 nguyên tố Al, S, O. - Gồm 2Al, 3S, 12O. - PTK = 2 .27 + 3 . 32 + 12 . 16 = 342. Bài tập vận dụng
Bài 1 Cho biết ý nghĩa của các CTHH sau: a) Fe b) Al2O3 c) SO2 d) N2 e) KClO3 f) Zn(NO3)2 g) Cu(NO3)2 h) Al(NO3)3 i) Ag3PO4 j) Mg3(PO4)2 k) Ca3(PO4)2 l) Fe2(PO4)3 m) AlCl3 n) CCl4 o) PCl5
Bài 2 Bổ sung các phần còn trống trong bảng sau:
Bài 3 Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng ½ lần nguyên tử lưu huỳnh. a/ Tìm CTHH của hợp chất. b/ Cho biết ý nghĩa CTHH trên của hợp chất.
Bài 4 Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử oxi 2 lần. a/ Tìm CTHH của hợp chất. b/ Cho biết những gì về CTHH trên.
Hướng dẫn
Bài 3 ĐS: a) CH4 b) tự làm
Bài 4 ĐS: a) SO2 b) Ý nghĩa CTHH trên (tự làm)
Chữ ký: http://windowsworld.ucoz.com/ http://shareinfo.ucoz.org/ https://www.facebook.com/hdoantrannam
|
|
|
|